Chuẩn đầu ra Ngành Kỹ thuật Hóa học - F7520301
Chương trình đào tạo Ngành Kỹ thuật Hóa học
(Chemical engineering) Mã ngành: F7520301
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2172/QĐ-TĐT ngày 05 tháng 07 năm 2024 của Hiệu trưởng Trường Đại học Tôn Đức Thắng)
- 2024
- Tiên tiến
- 602 - Kỹ Thuật hóa học - Mã ngành: F7520301
- Văn bằng: Cử nhân/ Kỹ sư – Thời gian đào tạo: 4/5 năm
- Hình thức đào tạo (Mode of study): Chính quy
1. Mục tiêu đào tạo (Programme Educational objectives):
Từ 3-5 năm sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo Kỹ thuật Hóa học Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người tốt nghiệp sẽ đạt được các năng lực:
|
STT |
Mô tả mục tiêu đào tạo |
|
1 |
Trở thành cử nhân/kỹ sư chất lượng cao trong lĩnh vực kỹ thuật hóa học, vững chắc kiến thức nền tảng về lý thuyết kết hợp thực hành. |
|
2 |
Năng lực nghiên cứu khoa học, có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tự học và học tập tiếp tục nâng cao trình độ trong lĩnh vực ngành kỹ thuật hóa học. |
|
3 |
Năng lực áp dụng và thực hiện các quy trình kỹ thuật hóa học; vận hành và kiểm soát thiết bị trong sản xuất các sản phẩm thuộc ngành kỹ thuật hóa học; quản lý, tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án kỹ thuật hóa học. |
|
4 |
Khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; có khả năng thích nghi, hội nhập và phát triển đáp ứng thị trường lao động trình độ cao trong và ngoài nước. |
|
5 |
Trở thành cử nhân/kỹ sư chuyên nghiệp, thích ứng thực tiễn sản xuất đúng với chuyên ngành cùng với phẩm chất đạo đức, chính trị và sức khỏe tốt. |
2. Chuẩn đầu ra (Programme learning outcomes)
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Kỹ thuật hóa học Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người học phải đạt được:
|
STT |
Áp dụng đào tạo văn bằng |
Phân loại theo (nhóm) năng lực |
Mô tả chuẩn đầu ra |
Thang đo |
|
|
Cử nhân |
Kỹ sư |
||||
|
1 |
X |
X |
Kiến thức |
PLO 1: Nắm vững các kiến thức khoa học sâu, rộng bao gồm toán học, vật lý, hóa học, sinh học. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO1 trong CTĐT |
|
|
X |
X |
Kiến thức |
PLO 2: Áp dụng các kiến thức pháp luật, kiến thức liên ngành liên quan và chính sách của Nhà nước về kỹ thuật hóa học và các quy định về an toàn cho chuyên ngành được đào tạo. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO2 trong CTĐT Có chứng chỉ GDQP |
|
3 |
X |
X |
Kỹ năng |
PLO 3: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ tiếng Anh và công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin trong ngành Kỹ thuật hóa học. |
- Chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 quốc tế (đạt các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.5). - Có một trong các chứng chỉ: Chứng chỉ MOS1, MOS2, MOS3 đạt 750 điểm; chứng chỉ ICDL (documents, spreadsheets, presentation) đạt 75%.) |
|
4 |
X |
|
Kiến thức và kỹ năng |
PLO 4a: Giải quyết các vấn đề phức tạp trong quy trình kỹ thuật hóa học và các lĩnh vực liên quan, sử dụng toàn bộ kiến thức cơ bản và chuyên ngành của kỹ thuật hóa học. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO4a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 4b: Phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu các vấn đề kỹ thuật trong quy trình kỹ thuật hóa học và các lĩnh vực liên quan, sử dụng toàn bộ kiến thức cơ bản và chuyên ngành của ngành Kỹ thuật hóa học một cách khoa học. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO4b trong CTĐT |
||
|
5 |
X |
|
Kiến thức và kỹ năng |
PLO 5a: Kiến thức cơ bản lựa chọn các thí nghiệm, quy trình công nghệ và hệ thống phù hợp trong các lĩnh vực công nghiệp hóa (chất) và nghiên cứu học thuật. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO5a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 5b: Kiến thức sâu, rộng lựa chọn các thí nghiệm, quy trình công nghệ và hệ thống một cách tối ưu trong các lĩnh vực công nghiệp hóa (chất) và nghiên cứu học thuật. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO5b trong CTĐT |
||
|
6 |
X |
|
Kỹ năng |
PLO 6a: Phân tích và kiến nghị giải pháp để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, thích ứng được với sự thay đổi của công nghệ và viễn cảnh toàn cầu. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO6a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 6b: Phân tích và giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, thích ứng một cách sáng tạo với sự thay đổi của công nghệ và viễn cảnh toàn cầu một cách khoa học. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO6b trong CTĐT |
||
|
7 |
X |
|
Kiến thức và kỹ năng |
PLO 7a: Vận hành và điều khiển các thí nghiệm, thiết bị và quy trình kỹ thuật hóa học đáp ứng yêu cầu công việc. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO7a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 7b: Vận hành và điều khiển thuần thục các thí nghiệm, thiết bị, quy trình kỹ thuật hóa học đáp ứng yêu cầu công việc. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO7b trong CTĐT |
||
|
8 |
X |
|
Kỹ năng |
PLO 8a: Lựa chọn công thức và quy trình sản xuất sản phẩm hóa học một cách phù hợp, hỗ trợ tốt các hoạt động khoa học và chuyển giao công nghệ trong kỹ thuật hóa học. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO8a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 8b: Lựa chọn công thức và quy trình sản xuất sản phẩm hóa học một cách tối ưu, hỗ trợ tốt các hoạt động khoa học và chuyển giao công nghệ trong kỹ thuật hóa học. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO8b trong CTĐT |
||
|
9 |
X |
|
Kỹ năng |
PLO 9a: Tham gia vào công tác đánh giá các dự án và công nghệ kỹ thuật hóa học dựa trên tính khả thi, kinh tế và bền vững. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO9a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 9b: Tổ chức và điều phối công tác đánh giá các dự án và công nghệ kỹ thuật hóa học dựa trên tính khả thi, kinh tế và bền vững. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO9b trong CTĐT |
||
|
10 |
X |
|
Kiến thức và kỹ năng |
PLO 10a: Tham gia thiết kế và thực hiện các nghiên cứu thử nghiệm hoặc quy trình sản xuất trong kỹ thuật hóa học bằng tư duy sáng tạo. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO10a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO 10b: Thiết kế và thực hiện các nghiên cứu thử nghiệm hoặc quy trình sản xuất trong kỹ thuật hóa học bằng tư duy sáng tạo. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO10b trong CTĐT |
||
|
11 |
X |
|
Kỹ năng |
PLO 11a: Làm việc độc lập và làm việc nhóm một cách hiệu quả, hình thành (formulate) tinh thần khởi nghiệp. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO11a trong CTĐT Đạt kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn |
|
|
X |
PLO 11b: Làm việc độc lập và dẫn dắt nhóm và hình thành (formulate) tinh thần khởi nghiệp. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO11b trong CTĐT Đạt kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn |
||
|
12 |
X |
X |
Thái độ |
PLO 12: Thể hiện tinh thần trách nhiệm, trung thực, đạo đức nghề nghiệp, ý thức học tập suốt đời. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO12 trong CTĐT. Đạt điểm rèn luyện theo quy chế công tác học sinh sinh viên. |
- Log in to post comments
