Chuẩn đầu ra 2022, ngành Kỹ thuật hóa học, chương trình tiêu chuẩn
Tên ngành (Major in): Kỹ Thuật Hóa Học Mã ngành (Code): 7250301
- Tên ngành tiếng Việt: Kỹ Thuật Hóa Học
- Tên ngành tiếng Anh: Chemical Engineering
- Trình độ (Level): Đại học Hình thức (Mode of study): Chính quy
- Văn bằng (Degree): Cử nhân/ Kỹ sư
- Mục tiêu của chương trình đào tạo (Programme Educational Objectives - PEOs)
Từ 3-5 năm sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo ngành Kỹ Thuật Hóa Học Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người tốt nghiệp sẽ đạt được các năng lực:
STT |
Mô tả mục tiêu đào tạo |
1 |
Trở thành cử nhân/kỹ sư ngành kỹ thuật hóa học có kiến thức nền tảng vững chắc về lý thuyết kết hợp thực hành. |
2 |
Nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học, có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tự học và học tập tiếp tục nâng cao trình độ trong lĩnh vực ngành kỹ thuật hóa học. |
3 |
Có khả năng áp dụng và thực hiện các quy trình kỹ thuật hóa học; vận hành và kiểm soát thiết bị trong sản xuất các sản phẩm thuộc ngành kỹ thuật hóa học; quản lý, tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án kỹ thuật hóa học. |
4 |
Thể hiện khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; có khả năng thích nghi, hội nhập và phát triển trong thị trường lao động trình độ cao. |
5 |
Trở thành cử nhân/kỹ sư ngành kỹ thuật hóa học có khả năng thích ứng thực tiễn sản xuất đúng chuyên ngành tốt cùng với phẩm chất đạo đức, chính trị và sức khỏe tốt. |
- Chuẩn đầu ra của chương trình (Programme learning Outcomes- PLOs)
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Kỹ Thuật Hóa Học Trường Đại học Tôn Đức Thắng, người học phải đạt được:
STT |
Áp dụng đào tạo văn bằng |
Phân loại theo (nhóm) năng lực |
Mô tả chuẩn đầu ra |
Thang đo |
|
Cử nhân |
Kỹ sư |
||||
1 |
X |
X |
Kiến thức chung |
PLO1: Nắm vững các kiến thức khoa học cơ bản bao gồm toán học, vật lý, hóa học, sinh học. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO1 trong CTĐT |
2 |
X |
X |
PLO2: Áp dụng các kiến thức pháp luật và chính sách của Nhà nước về kỹ thuật hóa học và các quy định về an toàn. |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO2 trong CTĐT Có chứng chỉ GDQP |
|
3 |
X |
|
PLO3a: Sử dụng thành thạo tiếng Anh (IELTS 5.0 hoặc tương đương) và chứng chỉ tin học (MOS >= 750) |
Chứng chỉ IELTS 5.0 và chứng chỉ MOS1, MOS2 đạt 750 điểm Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO3a trong CTĐT
|
|
|
X |
PLO3b: Sử dụng thành thạo tiếng Anh (IELTS 5.5 hoặc tương đương) và chứng chỉ tin học (MOS >= 750) |
Chứng chỉ IELTS 5.5 và chứng chỉ MOS1, MOS2 đạt 750 điểm Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO3a trong CTĐT |
||
4 |
X |
X |
Kiến thức chuyên môn |
PLO4: Phân tích các vấn đề kỹ thuật trong quy trình kỹ thuật hóa học và các lĩnh vực liên quan, sử dụng toàn bộ kiến thức cơ bản và chuyên ngành của kỹ thuật hóa học |
Đạt được các môn học theo ma trận tương quan của PLO4 trong CTĐT |
5 |
X |
|
PLO5a: Lựa chọn các thí nghiệm, quy trình công nghệ và hệ thống phù hợp trong các lĩnh vực công nghiệp hóa (chất) và nghiên cứu học thuật. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO5a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO5b: Lựa chọn các thí nghiệm, quy trình công nghệ và hệ thống một cách tối ưu trong các lĩnh vực công nghiệp hóa (chất) và nghiên cứu học thuật. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO5b trong CTĐT |
||
6 |
X |
|
PLO6a: Phân tích và kiến nghị giải pháp để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, thích ứng được với sự thay đổi của công nghệ và viễn cảnh toàn cầu. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO6a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO6b: Phân tích và giải quyết hiệu quả các vấn đề phát sinh trong thực tiễn, (sáng tạo) thích ứng một cách sáng tạo với sự thay đổi của công nghệ và viễn cảnh toàn cầu. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO6b trong CTĐT |
||
7 |
X |
|
PLO7a: Biết vận hành và điều khiển các thí nghiệm, thiết bị và quy trình kỹ thuật hóa học. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO7a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO7b: Vận hành và điều khiển tốt các thí nghiệm, thiết bị và quy trình kỹ thuật hóa học |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO7b trong CTĐT |
||
8 |
X |
|
PLO8a: Có khả năng lựa chọn công thức và quy trình sản xuất sản phẩm hóa học một cách tối ưu, hỗ trợ tốt các hoạt động khoa học và chuyển giao công nghệ trong kỹ thuật hóa học. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO8a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO8b: Lựa chọn công thức và quy trình sản xuất sản phẩm hóa học một cách tối ưu, hỗ trợ tốt các hoạt động khoa học và chuyển giao công nghệ trong kỹ thuật hóa học. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO8b trong CTĐT |
||
9 |
X |
|
Kỹ năng chuyên môn |
PLO9a: Có khả năng đánh giá các dự án và công nghệ kỹ thuật hóa học dựa trên tính khả thi, kinh tế và bền vững. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO9a trong CTĐT |
|
X |
PLO9b: Đánh giá tốt các dự án và công nghệ kỹ thuật hóa học dựa trên tính khả thi, kinh tế và bền vững. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO9b trong CTĐT |
||
10 |
X |
|
PLO10a: Có khả năng phối hợp, tham gia thiết kế và thực hiện các nghiên cứu thử nghiệm hoặc quy trình sản xuất trong kỹ thuật hóa học bằng tư duy sáng tạo. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO10a trong CTĐT |
|
|
X |
PLO10b: Thiết kế và thực hiện các nghiên cứu thử nghiệm hoặc quy trình sản xuất trong kỹ thuật hóa học bằng tư duy sáng tạo. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO10b trong CTĐT |
||
11 |
X |
|
PLO11a: Có thể làm việc độc lập và làm việc nhóm một cách hiệu quả và thể hiện tinh thần khởi nghiệp. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO11a trong CTĐT Đạt kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn |
|
|
X |
PLO11b: Thể hiện khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm một cách hiệu quả, cùng với khả năng lãnh đạo và khả năng khởi nghiệp. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO11b trong CTĐT Đạt kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn |
||
12 |
X |
X |
Thái độ và |
PLO12: Thể hiện tinh thần trách nhiệm, trung thực, đạo đức nghề nghiệp, ý thức học tập trọn đời. |
Đạt các môn học theo ma trận tương quan của PLO12 trong CTĐT Đạt điểm rèn luyện theo quy chế công tác học sinh sinh viên |
- Bảng tương quan Khung trình độ Quốc gia Việt Nam (bậc 6) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)
STT |
Chuẩn đầu ra Người tốt nghiệp bậc 6 cần đạt theo Khung Trình độ Quốc gia Việt Nam |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo |
Mức độ đáp ứng |
1 |
KIẾN THỨC |
||
1.1 |
Kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật. |
PLO2 |
M |
1.2 |
Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc. |
PLO3a |
F |
1.3 |
Kiến thức thực tế vững chắc, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong phạm vi của ngành đào tạo. |
PLO1, PLO4 |
M |
1.4 |
Kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể. |
PLO5a |
F |
1.5 |
Kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn. |
PLO1, PLO4, PLO7a |
M |
2 |
KỸ NĂNG |
||
2.1 |
Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp. |
PLO6a,PLO8a, PLO11a,PLO12 |
M |
2.2 |
Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác. |
PLO9a,PLO11a, PLO12 |
M |
2.3 |
Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi. |
PLO6a, PLO 8a, PLO9a |
M |
2.4 |
Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. |
PLO9a,PLO11a |
M |
2.5 |
Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp. |
PLO1, PLO11a |
M |
2.6 |
Có năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam. |
PLO3 |
F |
3 |
MỨC ĐỘ TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM |
||
3.1 |
Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm trong quá trình giải quyết công việc chuyên ngành. |
PLO11a |
M |
3.2 |
Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định. |
PLO5a, PLO7a, PLO11a |
M |
3.3 |
Tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân. |
PLO11a |
M |
3.4 |
Lập kế hoạch, điều phối, quản lý các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động. |
PLO8a,PLO11a, PLO12 |
P |
Chú thích: F – Fully fulfilled: Đáp ứng hoàn toàn; M – Moderately fulfilled: Đáp ứng vừa phải
P – Partially fulfilled: Đáp ứng một phần; Để trống – Không đáp ứng
- Bảng tương quan Khung trình độ Quốc gia Việt Nam (bậc 7) và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)
STT |
Chuẩn đầu ra Người tốt nghiệp bậc 7 cần đạt theo Khung Trình độ Quốc gia Việt Nam |
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo |
Mức độ đáp ứng |
1 |
KIẾN THỨC |
||
1.1 |
Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý và học thuyết cơ bản trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc chuyên ngành đào tạo. |
PLO1, PLO4 |
F |
1.2 |
Kiến thức liên ngành có liên quan. |
PLO5b |
M |
1.3 |
Kiến thức chung về quản trị và quản lý. |
PLO10b,PLO11b, PLO12 |
M |
2 |
KỸ NĂNG |
||
2.1 |
Kỹ năng làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển. |
PLO4,PLO8b |
F |
2.2 |
Kỹ năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn. |
PLO9b, PLO10b,PLO12 |
F |
2.3 |
Kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo. |
PLO4, PLO6b |
M |
2.4 |
Kỹ năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển. |
PLO8b,PLO11b |
P |
2.5 |
Tham gia thảo luận trong nước và quốc tế thuộc ngành hoặc lĩnh vực nghiên cứu và phổ biến các kết quả nghiên cứu. |
PLO9b,PLO10b |
M |
3 |
MỨC ĐỘ TỰ CHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM |
||
3.1 |
Nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới. |
PLO6b,PLO10b |
M |
3.2 |
Đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới trong những hoàn cảnh phức tạp và khác nhau. |
PLO8b |
M |
3.3 |
Thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác. |
PLO1, PLO4, PLO11b |
M |
3.4 |
Phán quyết, ra quyết định mang tính chuyên gia. |
PLO8b, PLO9b, PLO11b |
P |
3.5 |
Quản lý nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong việc học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và quá trình mới. |
PLO10b,PLO12 |
M |
Chú thích: F – Fully fulfilled: Đáp ứng hoàn toàn
M – Moderately fulfilled: Đáp ứng vừa phải
P – Partially fulfilled: Đáp ứng một phần
Để trống – Không đáp ứng
- Bảng tương quan giữa Đặc điểm SV tốt nghiệp và mục tiêu chương trình đào tạo (dành cho trình độ đại học)
Đặc điểm SV tốt nghiệp |
Mục tiêu chương trình đào tạo (PEOs) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
Chuyên nghiệp |
x |
x |
x |
x |
x |
Phụng sự |
|
|
|
x |
x |
Kỷ luật |
|
|
|
x |
x |
Sáng tạo |
x |
x |
x |
x |
|
Lễ phép |
|
|
|
x |
x |
- Bảng tương quan giữa Chuẩn đầu ra môn học (PLOs) và Mục tiêu chương trình đào tạo (PEOs)
Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (PLOs) |
Mục tiêu chương trình đào tạo (PEOs) |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
1 |
x |
x |
x |
|
|
2 |
|
|
|
|
x |
3 |
|
x |
x |
x |
|
4 |
x |
x |
x |
|
|
5 |
x |
x |
x |
|
|
6 |
|
x |
x |
x |
x |
7 |
x |
x |
x |
|
x |
8 |
x |
x |
x |
x |
x |
9 |
x |
x |
x |
x |
|
10 |
x |
|
x |
x |
x |
11 |
|
|
x |
x |
x |
12 |
|
|
|
x |
x |
- Log in to post comments