Nhảy đến nội dung
x

Chuẩn đầu ra 2021, ngành Kỹ thuật hóa học, chương trình tiêu chuẩn

1. Tên trường (Awarding Institution):  Đại học Tôn Đức Thắng

2. Tên ngành (Name of programme):

  • Tên ngành tiếng Việt: Kỹ thuật Hóa học
  • Tên ngành tiếng Anh: Chemical Engineering

3. Mã ngành (Programme code): 7520301

4. Văn bằng (Training degree): Kỹ sư

5. Hình thức đào tạo (Mode of study): Chính quy

6. Thời gian đào tạo (Training time): 4 năm 

7. Tiêu chí tuyển sinh (Admission criteria): Thí sinh tốt nghiệp Trung học Phổ thông hoặc tương đương đủ điều kiện nhập học theo quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Trường đại học Tôn Đức Thắng và quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Mục tiêu đào tạo (Programme objectives)

          Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật hóa học, Trường đại học Tôn Đức Thắng nhằm đào tạo ra các kỹ sư:

  • PO1: Người tốt nghiệp trở thành kỹ sư ngành kỹ thuật hóa học có kiến thức nền tảng vững chắc về lý thuyết kết hợp thực hành.
  • PO2: Người tốt nghiệp nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học, có tư duy độc lập, sáng tạo; có năng lực tự học và học tập tiếp tục nâng cao trình độ trong lĩnh vực ngành kỹ thuật hóa học.
  • PO3: Người tốt nghiệp có khả năng áp dụng và thực hiện các quy trình kỹ thuật hóa học; vận hành và kiểm soát thiết bị trong sản xuất các sản phẩm thuộc ngành kỹ thuật hóa học; quản lý, tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho các dự án kỹ thuật hóa học.
  • PO4: Người tốt nghiệp có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; có khả năng thích nghi, hội nhập và phát triển trong thị trường lao động trình độ cao.
  • PO5: Người tốt nghiệp trở thành kỹ sư ngành kỹ thuật hóa học có trình độ chuyên môn giỏi cùng với phẩm chất đạo đức, chính trị và sức khỏe tốt.

9. Chuẩn đầu ra (Expected learning outcomes): Người học  ngành kỹ thuật  hóa học sau khi tốt nghiệp, đạt được những kiến thức và kỹ năng cụ thể sau:

  • ELO1: Áp dụng (apply) được các kiến thức khoa học trong toán học, vật lý, hóa học, sinh học vào lĩnh vực kỹ thuật hóa học.
  • ELO2: Áp dụng (apply) các kiến thức về pháp luật và đường lối chính sách của nhà nước.
  • ELO3: Sử dụng tốt ngoại ngữ và tin học đạt tối thiểu trình độ B1 (quốc tế), từ IELTS 5.0 trở lên (hoặc các chứng chỉ khác tương đương), chứng chỉ tin học MOS >= 750
  • ELO4: Phân tích (analyze) được các yếu tố ảnh hưởng đến các quá trình hóa học, từ đó xác định nguyên lý hoạt động của các quá trình, kỹ thuật trong Công nghệ  hóa học
  • ELO5: Xác định (identify) và tư vấn  các quy trình/dây chuyền sản xuất phù hợp  trong các nhà máy thuộc lĩnh vực chuyên môn (nhuộm in, mỹ phẩm, công nghệ giấy, gốm sứ, điện hóa, phân bón, polymer, cao su, composite, sơn...)
  • ELO6: Đánh giá (evaluate) các vấn đề liên quan đến công nghệ hóa học phát sinh trong thực tế và lựa chọn phương án giải quyết  phù hợp và hiệu quả.
  • ELO7: Vận hành (operate) và kiểm soát được quy trình kỹ thuật trong các lĩnh vực tổng hợp hữu cơ, vật liệu hữu cơ và vô cơ.
  • ELO8: Tham gia triển khai các dự án (project planning and managing) về kỹ thuật hóa học. 
  • ELO9: Đánh giá (evaluate) và giải quyết các vấn đề phát sinh trong qui trình sản xuất sản phẩm thuộc lĩnh vực kỹ thuật hóa học.
  • ELO10: Thiết kế (design) một quy trình sản xuất hoặc nghiên cứu sản phẩm cụ thể về vật liệu hữu cơ, vật liệu vô cơ và tổng hợp hữu cơ.
  • ELO11: Thể hiện (demonstrate) kỹ năng làm việc nhóm cũng như khả năng nghiên cứu độc lập; kỹ năng lãnh đạo và tinh thần khởi nghiệp.
  • ELO12: Thể hiện (demonstrate) tinh thần trung thực và trách nhiệm, tinh thần học tập suốt đời và tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.