Chuẩn đầu ra 2015, ngành Công nghệ sinh học, chương trình chất lượng cao
1. Tên ngành:
Tên ngành tiếng Việt: Công nghệ sinh học
Tên ngành tiếng Anh: Biotechnology
2. Trình độ đào tạo: Đại học chính quy chương trình Chất lượng cao
3. Văn bằng: Kỹ sư Công nghệ sinh học
4. Mục tiêu đào tạo:
Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ đại học phục vụ cho các lĩnh vực sinh học, công nghệ sinh học và các lĩnh vực liên quan, có kiến thức nền tảng vững chắc về cả lý thuyết và thực hành, có phẩm chất đạo đức, tư duy sáng tạo và có sức khoẻ tốt. Người học sau khi hoàn thành chương trình sẽ có năng lực tốt để hội nhập và phát triển trong thị trường lao động đòi hỏi trình độ cao của Việt Nam và Thế giới. Người tốt nghiệp được nhận bằng “Kỹ sư công nghệ sinh học”.
Các kỹ sư công nghệ sinh học chất lượng cao được đào tạo kiến thức về sinh học cơ bản và kỹ thuật công nghệ sinh học và kiến thức chuyên môn sâu trong chuyên ngành: Công nghệ sinh học nông nghiệp & môi trường, Công nghệ sinh học công nghiệp và Công nghệ sinh học y dược. Ngoài ra, chương trình chất lượng cao còn chú trọng rèn luyện các kỹ năng mềm và thực tập/ kiến tập thực tế; các học phần nghề nghiệp; khả năng sử dụng tiếng Anh tốt để đáp ứng nhu cầu làm việc đa dạng của thị trường lao động quốc tế.
5. Chuẩn đầu ra:
Người học đại học ngành Công nghệ sinh học chất lượng cao sau khi tốt nghiệp, đạt được những kiến thức và kỹ năng cụ thể sau:
TT |
Nội dung |
Mô tả |
Tiêu chí đánh giá |
Thang đo |
1 |
Kiến thức chung |
Lý luận chính trị
|
- Hiểu các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh, kiến thức giáo dục quốc phòng; - Nắm được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. |
Dự kiểm tra đạt yêu cầu môn học trong chương trình. |
Khoa học xã hội |
- Biết, hiểu và có thể vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội trong phân tích và giải thích những hiện tượng và sự kiện xã hội |
Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học trong chương trình. |
||
Kiến thức chuyên môn |
Cơ sở ngành |
- Hiểu và vận dụng được các kiến thức cơ bản về sinh học, kiến thức cơ sở về công nghệ sinh học, khoa học của sự sống và các kiến thức chuyên môn để ứng dụng trong thực tế nghiên cứu hoặc sản xuất. - Có sự hiểu biết về các quy trình cơ bản trong công nghệ sinh học truyền thống và hiện đại để nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học và ứng dụng vào thực tế nhằm phục vụ xã hội. |
Dự kiểm tra đạt yêu cầu môn học, có thực hành, thực tập. |
|
Những hiểu biết, thông tin cao hơn về Công nghệ sinh học so với bậc phổ thông |
- Kiến thức đầy đủ về chuyên môn thuộc các chuyên ngành như CNSH ứng dụng trong lĩnh vực thực phẩm, y dược, môi trường, nông nghiệp và công nghiệp. - Hiểu và vận dụng hợp lý phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật tổ chức các thí nghiệm, phương pháp phân tích số liệu… |
Dự kiểm tra đạt yêu cầu môn học trong chương trình; xây dựng được đề cương nghiên cứu, kế hoạch làm việc cụ thể.
|
||
2 |
Kỹ năng nghề nghiệp |
Về chuyên môn |
- Khả năng áp dụng các kiến thức cơ bản, phân tích và thực hiện các quy trình kỹ thuật, vận hành và kiểm soát được công nghệ, thiết bị trong sản xuất các sản phẩm ứng dụng kỹ thuật CNSH. - Khả năng tiếp cận và tham gia quản lý các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực chuyên môn. - Khả năng kế thừa, tìm tòi kỹ thuật, công nghệ mới trong quá trình nghiên cứu khoa học - Các kiến thức chuyên ngành được giảng dạy hơn 30% bằng tiếng Anh; 100% tài liệu, giáo trình và slides bài giảng bằng tiếng Anh. - Khả năng thích ứng môi trường lao động, môi trường làm việc quốc tế. |
Ứng dụng và thể hiện vào kết quả nghiên cứu, đề tài nghiên cứu, báo cáo khoa học do người hướng dẫn giao. Sinh viên tham gia thực tập ngắn hạn tại các Trường Đại học, Viện có uy tín ở nước ngoài. |
Kỹ năng mềm |
-Tối thiểu sinh viên đạt được 07 kỹ năng như: § Kỹ năng thuyết trình; § Kỹ năng tư duy hiệu quả và sáng tạo; § Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định; § Kỹ năng giao tiếp và ứng xử; § Kỹ năng tổ chức công việc và quản lý thời gian hiệu quả; § Kỹ năng làm việc nhóm; § Kỹ năng viết hồ sơ xin việc ấn tượng và phỏng vấn tuyển dụng thành công. - Kỹ năng an toàn, rèn luyện sức khỏe và tinh thần đồng đội: bơi liên tục được 50m; chơi tốt tối thiểu 1 môn thể thao; |
Dự kiểm tra đạt yêu cầu môn học, thực hiện thành công các yêu cầu thực tập, ứng dụng |
||
Kỹ năng ngoại ngữ |
- Khóa 19: TOEIC 600 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương mức này. - Khóa 20: IELTS 5.5 hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương. |
Chứng chỉ còn thời hạn giá trị. |
||
Kỹ năng tin học |
Chứng chỉ tin học MOS quốc tế về các nội dung: § Microsoft Office Word § Microsoft Office Excel § Microsoft Office PowerPoint - Sử dụng tốt các phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học. |
- Chứng chỉ còn thời hạn giá trị (Khóa 19 đạt 700 điểm; Khóa 20 đạt 750 điểm). - Dự kiểm tra và đạt yêu cầu môn học liên quan.
|
||
3 |
Thái độ, ý thức xã hội |
Thái độ và hành vi |
- Nghiêm túc trong học tập, chủ động tiếp cận kiến thức công nghệ mới và linh hoạt vận dụng khả năng tư duy cũng như kỹ năng, kiến thức đã học vào thực tế. - Trung thực trong nghiên cứu, công việc; tuân thủ đạo đức nghề nghiệp; tôn trọng đồng nghiệp.
|
Đánh giá của người hướng dẫn trong quá trình học tập, thực tập, luận văn tốt nghiệp và đánh giá đạt. |
Ý thức về cộng đồng, xã hội |
- Tinh thần tập thể, sẵn sàng tham gia các công tác sản xuất, nghiên cứu trong ngành để phục vụ Nhà trường, tập thể, cộng đồng xã hội… - Ý thức ứng dụng kiến thức chuyên môn để xây dựng, định hướng, thúc đẩy trình độ hiểu biết trong lựa chọn và sử dụng của người tiêu dùng đối với các sản phẩm CNSH.
|
Tích cực trong nghiên cứu, sản xuất thiện nguyện; trong hoạt động vì người nghèo, vì cộng đồng. |
||
4 |
Vị trí người học sau khi tốt nghiệp |
Kết quả ứng dụng kiến thức, kỹ năng, bằng cấp tốt nghiệp |
- Làm việc tại các nhà máy, xí nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm ngành CNSH trong và ngoài nước. - Làm việc tại các viện/ trung tâm nghiên cứu hoặc các đơn vị kiểm nghiệm, quản lý chất lượng. - Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học. |
Kết quả điều tra tình hình công việc sinh viên sau thời điểm tốt nghiệp 1 năm. |
5 |
Khả năng phát triển chuyên môn |
Học tiếp lên bậc cao hơn; Tham gia đề tài, dự án thành công |
- Tham gia các chương tình đào tạo sau đại học ngành CNSH trong và ngoài nước. - Thực hiện được các nghiên cứu chuyên sâu về lĩnh vực CNSH và/ hoặc có công trình nghiên cứu ứng dụng thành công, uy tín. |
Số liệu và minh chứng tích luỹ qua các năm về cựu sinh viên. |
- Log in to post comments